Veni Creator Spiritus: Difference between revisions
m (Text replacement - "p.6" to "p. 6") |
|||
Line 229: | Line 229: | ||
<table border="0" cellpadding="5" cellspacing="0"> | <table border="0" cellpadding="5" cellspacing="0"> | ||
<tr><td valign="TOP" width= | <tr><td valign="TOP" width=30%> | ||
{{Translation|Spanish| | {{Translation|Spanish| | ||
Ven Espíritu creador; | Ven Espíritu creador; | ||
Line 264: | Line 264: | ||
y al Hijo que resucitó de entre los muertos, | y al Hijo que resucitó de entre los muertos, | ||
y al Espíritu Consolador, | y al Espíritu Consolador, | ||
porlos siglos infinitos. | porlos siglos infinitos. | ||
Amén.}} | Amén.}} | ||
</td> | </td> | ||
<td valign="top" width= | <td valign="top" width=30%> | ||
{{Translation|English| | {{Translation|English| | ||
'''Translation by John Cosin (used by Thomas Attwood):''' | '''Translation by John Cosin (used by Thomas Attwood):''' | ||
Line 311: | Line 312: | ||
:讚美聖父、聖子、聖神。 | :讚美聖父、聖子、聖神。 | ||
:阿們。}} | :阿們。}} | ||
</td> | |||
<td valign="top" width=30%> | |||
{{Translation|Vietnamese| | |||
'''Compendium of the Catechism of the Catholic Church''' | |||
Xin ngự đến, lạy Thánh Thần sáng tạo, | |||
Đến viếng thăm và tuôn đổ ơn trời | |||
Xuống cõi lòng và tâm trí bề tôi | |||
Là sản phẩm do tay Ngài mà có. | |||
Tôn hiệu Chúa chính là Người Bảo Trợ, | |||
Là món quà của Thiên Chúa tối cao, | |||
Là lửa thiêng, tình mến suối dạt dào, | |||
Ấn Thiên Chúa đóng vào hồn tín hữu. | |||
Là nguồn mạch bảy hồng ân kỳ diệu, | |||
Là ngón tay thần diệu Chúa thiên đàng, | |||
Và chính là ơn Cha hứa tặng ban | |||
Cho tín hữu nói năng thật lợi khẩu. | |||
Xin chiếu sáng hầu mở mang trí não, | |||
Đổ tình thương cho tràn ngập tâm hồn, | |||
Thân yếu hèn giòn mỏng của chúng con | |||
Luôn trông đợi sức thiêng Ngài bồi dưỡng. | |||
Xin xua đuổi địch thù cho khuất dạng, | |||
Chúng con liền vui hưởng phúc bình an. | |||
Được Ngài thương hằng chỉ lối mở đàng, | |||
Là tránh khỏi muôn lỗi lầm nguy hại. | |||
Xin Ngài dạy cho biết Cha từ ái, | |||
Cùng am tường về Thánh Tử khoan nhân. | |||
Và hằng tin: Ngài là chính Thánh Thần, | |||
Nguồn thương mến giữa Hai Ngôi bền chặt. | |||
Sáng danh Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con | |||
và Đức Chúa Thánh Thần, | |||
Như đã có trước vô cùng, và bây giờ và hằng có, | |||
và đời đời chẳng cùng. | |||
Amen.}} | |||
</td></tr></table> | </td></tr></table> | ||
Revision as of 16:33, 12 April 2019
Background
Office hymn for Pentecost, attributed to Rabanus Maurus (c. 780-856).
The common German translation is Komm, Gott Schöpfer, heiliger Geist, not to be confused with Komm, heiliger Geist, a version of the Pentecost sequence Veni Sancte Spiritus.
English versions include John Dryden's Creator Spirit, by whose aid.
View the Wikipedia article on Veni Creator Spiritus.
Settings by composers
In Latin, unless otherwise stated.
|
|
(see also Komm, Gott Schöpfer)
Text and translations
Latin text Veni, Creator Spiritus, |
English translation Come, Holy Ghost, Creator, come, |
English translation Version by George Wither |
German translation Komm, Schöpfer Geist, kehr bei uns ein, |
Spanish translation Ven Espíritu creador; |
English translation Translation by John Cosin (used by Thomas Attwood): 伏求聖神從天降臨, |
Vietnamese translation Compendium of the Catechism of the Catholic Church |