Veni Sancte Spiritus: Difference between revisions
(Re-formatted columns for text) |
|||
Line 9: | Line 9: | ||
in Latin, unless otherwise indicated. | in Latin, unless otherwise indicated. | ||
{{Top}} | {{Top}} | ||
* | *[[Anonymous]] | ||
**[[Veni Sancte Spiritus (Gregorian chant)|Gregorian chant]] | **[[Veni Sancte Spiritus (Gregorian chant)|Gregorian chant]] | ||
**[[Veni Sancte Spiritus (Traditional)|17c strophic hymn]] SATB | **[[Veni Sancte Spiritus (Traditional)|17c strophic hymn]] SATB | ||
Line 66: | Line 66: | ||
veni dator munerum, | veni dator munerum, | ||
veni lumen cordium. | veni lumen cordium. | ||
{{Vs|2}} Consolator optime, | {{Vs|2}} Consolator optime, | ||
Line 95: | Line 98: | ||
da perenne gaudium. | da perenne gaudium. | ||
Amen. Alleluia.}} | Amen. Alleluia.}} | ||
{{ | {{mdl|5}} | ||
{{ | {{Text|Latin|{{vs|1.}}Veni Sancte Spíritus | ||
et emítte cælitus | |||
lucis tuæ rádium. | |||
Veni pater páuperum, | |||
veni dator múnerum, | |||
veni lumen córdium. | |||
{{ | {{vs|R.}} Veni, veni. Veni, veni. | ||
Veni Sancte Spíritus. | |||
{{vs|2.}} Consolátor óptime, | |||
dulcis hospes ánimæ, | |||
dulce refrigérium. | |||
In labóre réquies, | |||
in æstu tempéries, | |||
in fletu solátium. | |||
{{vs|3.}} O lux beatíssima, | |||
reple cordis íntima | |||
tuórum fidélium. | |||
Sine tuo númine | |||
nihil est in hómine, | |||
nihil est innóxium. | |||
{{vs|4.}} Lava quod est sórdidum, | |||
riga quod est áridum, | |||
sana quod est sáucium. | |||
Flecte quod est rígidum, | |||
fove quod est frígidum, | |||
rege quod est dévium. | |||
{{vs|5.}} Da tuis fidélibus | |||
in te confidéntibus | |||
sacrum septenárium. | |||
Da virtútis méritum, | |||
da salutis exitum, | |||
da perénne gáudium.}} | |||
{{mdl|5}} | |||
{{ | |||
{{ | |||
{{ | |||
{{ | |||
{{ | |||
{{Translation|English| | {{Translation|English| | ||
{{Vs|1}} Come, Holy Spirit, | {{Vs|1}} Come, Holy Spirit, | ||
Line 175: | Line 144: | ||
come, giver of gifts, | come, giver of gifts, | ||
come, light of the hearts. | come, light of the hearts. | ||
{{Vs|2}} Best consoler, | {{Vs|2}} Best consoler, | ||
Line 203: | Line 175: | ||
grant us final salvation, | grant us final salvation, | ||
grant us eternal joy.}} | grant us eternal joy.}} | ||
{{mdl|5}} | |||
{{Translation|Chinese| | |||
{{Vs|1}} 天主聖神, | |||
求你降臨, | |||
從高天放射你的光芒。 | |||
窮人的慈父!求你降臨! | |||
恩寵的泉源,求你降臨! | |||
心靈的真光,求你降臨! | |||
{{Vs|2}} 你是施慰的聖神, | |||
你是心靈甘的賓客! | |||
你是旅途的涼蔭。 | |||
在勞苦中,你是憩息; | |||
在酷熱裏,你是清風; | |||
在悲痛時,你是慰藉。 | |||
{{Vs|3}} 你是幸福的真光, | |||
求你照耀我們的心, | |||
充滿我們的心靈深處。 | |||
沒有你的助佑, | |||
人便一無所有, | |||
一無是處。 | |||
{{Vs|4}} 求你洗淨我們的污穢, | |||
滋潤我們的憔悴, | |||
醫治我們的創傷。 | |||
求你折服頑固的人, | |||
溫暖冷酷的心, | |||
引導迷途的人。 | |||
{{Vs|5}} 凡是信賴你的人, | |||
求你賜予聖神七恩。 | |||
求你賜我們修德立功, | |||
善生福終, | |||
永享天福。 | |||
亞孟。}} | |||
{{mdl|5}} | |||
{{Translation|German| | {{Translation|German| | ||
{{Vs|1}} Komm, Heiliger Geist, | {{Vs|1}} Komm, Heiliger Geist, | ||
Line 211: | Line 222: | ||
komm, Spender der Gaben, | komm, Spender der Gaben, | ||
komm, Licht der Herzen. | komm, Licht der Herzen. | ||
{{Vs|2}} Bester Tröster, | {{Vs|2}} Bester Tröster, | ||
Line 239: | Line 253: | ||
gib ein Ende in Erlösung, | gib ein Ende in Erlösung, | ||
gib immerwährende Freude.}} | gib immerwährende Freude.}} | ||
{{ | {{btm}} | ||
{{Translation|Vietnamese| | |||
'''Sequence for Mass on Pentecost Sunday, 1973''' | |||
{{Vs|1}} Muôn lạy Chúa Thánh Thần, | |||
xin ngự đến trần gian, | |||
tự trời cao gửi xuống | |||
nguồn ánh sáng tỏa lan. | |||
Lạy Cha kẻ bần hàn, | |||
Đấng tặng ban ân điển | |||
và soi dẫn nhân tâm, | |||
cúi xin Ngài ngự đến! | |||
{{Vs|2}} Đấng ủi an tuyệt diệu, | |||
thượng khách của tâm hồn, | |||
ôi ngọt ngào êm dịu dòng suối mát chảy tuôn! | |||
Khi vất vả lao công, Ngài là nơi an nghỉ, | |||
gió mát đuổi cơn nồng, | |||
tay hiền lau giọt lệ. | |||
{{Vs|3}} Hỡi hào quang linh diệu, | |||
xin chiếu giãi ánh hồng | |||
vào tâm hồn tín hữu | |||
cho rực rỡ trinh trong. | |||
Không thần lực phù trì | |||
kẻ phàm nhân cát bụi, | |||
thật chẳng có điều chi mà không là tội lỗi. | |||
{{Vs|4}} Hết những gì nhơ bẩn, | |||
xin rửa cho sạch trong, | |||
tưới gội nơi khô cạn, | |||
chữa lành mọi vết thương. | |||
Cứng cỏi uốn cho mềm, | |||
lạnh lùng xin sưởi ấm, | |||
những đường nẻo sai lầm, | |||
sửa sang cho ngay thẳng. | |||
{{Vs|5}} Những ai hằng tin tưởng | |||
trông cậy Chúa vững vàng, | |||
dám xin Ngài rộng lượng bảy ơn thánh tặng ban. | |||
Nguyện xin Chúa thưởng công | |||
cuộc đời dày đức độ, | |||
ban niềm vui muôn thuở sau giờ phút lâm chung. | |||
Amen. Alleluia.}} | |||
==External links == | ==External links == |
Revision as of 02:32, 12 January 2023
Background
Sequence to the Holy Spirit, attributed to Stephen Langton (c. 1160-1228) and to Pope Innocent III (died 1216).
Liturgical use: Sequence for Mass on Pentecost Sunday.
For settings of the antiphon, see Veni sancte Spiritus (Antiphon).
Settings by composers
in Latin, unless otherwise indicated.
Other settings possibly not included in the manual list above
- M. Abele — Veni Sancte Spiritus
- Anonymous — Veni Sancte Spiritus
- Anonymous — Veni Sancte Spiritus 1
- Anonymous — Veni Sancte Spiritus 5
- Antonio Bertali — Veni Sancte Spiritus
- Bernard Hellebusch — Veni Sancte Spiritus
- Michael J. Drake, Jr. — O lux beatissima
- Paolo Pandolfo — Veni, Sancte Spiritus
- Simone Stella — Veni Sancte Spiritus
- Remi Studer — Veni Sancte Spiritus
- Traditional — Veni Sancte Spiritus II
- Georg Joseph Vogler — Veni Sancte Spiritus
Text and translations
Latin text 1 Veni Sancte Spiritus |
Latin text 1. Veni Sancte Spíritus |
English translation 1 Come, Holy Spirit, |
Chinese translation 1 天主聖神, |
German translation 1 Komm, Heiliger Geist, |
Vietnamese translation
Sequence for Mass on Pentecost Sunday, 1973
1 Muôn lạy Chúa Thánh Thần,
xin ngự đến trần gian,
tự trời cao gửi xuống
nguồn ánh sáng tỏa lan.
Lạy Cha kẻ bần hàn,
Đấng tặng ban ân điển
và soi dẫn nhân tâm,
cúi xin Ngài ngự đến!
2 Đấng ủi an tuyệt diệu,
thượng khách của tâm hồn,
ôi ngọt ngào êm dịu dòng suối mát chảy tuôn!
Khi vất vả lao công, Ngài là nơi an nghỉ,
gió mát đuổi cơn nồng,
tay hiền lau giọt lệ.
3 Hỡi hào quang linh diệu,
xin chiếu giãi ánh hồng
vào tâm hồn tín hữu
cho rực rỡ trinh trong.
Không thần lực phù trì
kẻ phàm nhân cát bụi,
thật chẳng có điều chi mà không là tội lỗi.
4 Hết những gì nhơ bẩn,
xin rửa cho sạch trong,
tưới gội nơi khô cạn,
chữa lành mọi vết thương.
Cứng cỏi uốn cho mềm,
lạnh lùng xin sưởi ấm,
những đường nẻo sai lầm,
sửa sang cho ngay thẳng.
5 Những ai hằng tin tưởng
trông cậy Chúa vững vàng,
dám xin Ngài rộng lượng bảy ơn thánh tặng ban.
Nguyện xin Chúa thưởng công
cuộc đời dày đức độ,
ban niềm vui muôn thuở sau giờ phút lâm chung.
Amen. Alleluia.